Tài sản là đồ vật, tiền, chứng khoán, giấy tờ có giá trị và quyền tài sản. Tài sản gồm động sản và bất động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản sẽ hình thành trong tương lai. Vậy, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) có phải là tài sản không? Bài viết sau đây namlong-group.com sẽ làm rõ khái niệm Sổ đỏ là gì và điều kiện, thủ tục xin cấp sổ đỏ như thế nào?

Sổ đỏ là gì? 

Sổ đỏ là một loại giấy tờ mà người dân thường dùng để gọi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo màu sắc của Giấy chứng nhận về quyền sử dụng các tài sản đất đai. Sổ đỏ được cơ quan có thẩm quyền cấp (thường là Sở Tài nguyên và Môi trường) thể hiện được thông tin về quyền sở hữu lô đất, diện tích, vị trí, chủ sở hữu và các thông tin liên quan khác. 

Tại Việt Nam có các loại giấy chứng nhận khác như tùy vào giai đoạn, cụ thể như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.

Tuy nhiên, vào ngày 19/10/2009 Chính phủ đã ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP. Dựa vào đó, từ ngày 10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới (hợp nhất sổ đỏ và sổ hồng lại) áp dụng chung cho cả nước với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Sổ đỏ là gì?

Những thông tin trên sổ đỏ là gì?

Hiện tại sổ đỏ và sổ hồng đã hợp nhất lại với nhau theo quy định mới của Chính phủ, nên thông tin trong sổ đỏ dưới đây sẽ được mô tả theo sổ mới. 

Giấy chứng nhận gồm bao gồm 4 trang được in hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và trang bổ sung nền trắng. Kích thước của mỗi trang là 190mm x 265mm, bao gồm các nội dung được quy định như sau:      

  • Trang 1 của sổ đỏ

  • Quốc hiệu và Quốc huy cùng với dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được in màu đỏ;
  • Mục I thể hiện tên của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cùng với số phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ tiếng Việt và 6 chữ số được in màu đen;
  • Dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Trang 2 của sổ đỏ

Nội dung trang 2 được in chữ đen bao gồm nội dung như sau:

  • Tại mục II bao gồm: Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, các công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú;
  • Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận;
  • Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.
  • Trang 3 của sổ đỏ

Nội dung trong trang 3 được in chữ màu đen bao gồm nội dung sau:

  • Mục III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”
  • Mục IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

4. Trang thứ 4 của sổ đỏ

Nội dung trong trang 3 được in chữ màu đen bao gồm nội dung sau:

– Nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”;

– Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.

5. Trang bổ sung

Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:

– Dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”;

– Số hiệu thửa đất;

– Số phát hành Giấy chứng nhận;

– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;

– Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.

Điều kiện để làm sổ đỏ là gì?

Trường hợp đủ điều kiện để làm sổ đỏ là gì?

Căn cứ theo điều 99, chương VII của luật đất đai 2013 thì các trường hợp sau đây sẽ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

  1. Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;
  2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
  3. Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
  4. Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
  5. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
  6. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  7. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
  8. Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
  9. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
  10. Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Thủ tục hồ sơ làm sổ đỏ gồm những gì?

Hiện tại theo quy định sẽ có hai hình thức cấp sổ đỏ như sau: Cấp sổ lần đầu và cấp đổi sổ đỏ. Trong bài này chúng tôi sẽ đề cập đến thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau:

– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:

– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

Lưu ý: Theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:

– Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

– Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.

– Nộp bản chính giấy tờ.

Sổ đỏ là gì?

Quy trình làm sổ đỏ diễn ra như thế nào?

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

– Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

– Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

– Viết và đưa phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

– Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

– Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

– Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

* Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn một cách chi tiết nhất về thông tin sổ đỏ là gì và những thông tin nên biết về sổ đỏ. Mong rằng bạn đã nắm được những thông tin cần thiết để hoạt động trong thị trường bất động sản.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *